About

Chủ Nhật, 17 tháng 8, 2014

Phương pháp UCT giải hệ phương trình (Phần 1)



Phương pháp UCT cho hệ phương trình (Phần 1)
Tác giả: nthoangcute
Quote
Hệ pt tổng quát: $\boxed{\left\{\begin{matrix}a_1x^2+b_1y^2+c_1xy+d_1x+e_1y+f_1=0 & & \\ a_2x^2+b_2y^2+c_2xy+d_2x+e_2y+f_2=0 & & \end{matrix}\right.}$

Đây là hệ gồm hai tam thức bậc hai. Khi đó tất nhiên ta phải nghĩ tới $\Delta $. Một tam thức có phân tích được nhân tử hay không phải xem $\Delta x$ hoặc $\Delta y$ có chính phương hay không. Nếu một trong 2 pt cho $\Delta x$ hoặc $\Delta y$ chính phương thì dễ dàng rồi, khi đó tìm nghiệm rồi phân tích nhân tử là ra được mối quan hệ giữa $x;y$ và thế vào pt còn lại thôi! Thế nhưng nếu cả 2 pt đều cho $\Delta x;y$ không chính phương thì ta làm như nào? Khi đó phải dùng đến phương pháp $UCT$ - một công cụ rất mạnh gần như quét sạch tất cả các bài HPT. Ta sẽ chọn hằng số thích hợp nhân vào một pt sau đó cộng (trừ) với pt còn lại và ép cho $\Delta $ chính phương.
Tức là tìm $k$ sao cho $\Delta $ của $\left(PT(1)+k.PT(2)\right)$ chính phương (là có thể phân tích thành nhân tử).
Quote

Phương pháp giải:
Đặt $a=a_1+ka_2$; $b=b_1+kb_2$; $c=c_1+kc_2$; $d=d_1+kd_2$; $e=e_1+ke_2$; $f=f_1+kf_2$
Số $k$ là nghiệm của pt sau với $a\neq 0$
$$cde+4abf=ae^2+bd^2+fc^2$$


Ví dụ 1:
Giải hpt: $\left\{\begin{matrix}14x^2-21y^2-6x+45y-14=0  &  & \\ 35x^2+28y^2+41x-122y+56=0  &  &  \end{matrix}\right.$



Phần nháp:
Ta thấy $a=14+35k$; $b=-21+28k$; $c=0$; $d=-6+41k$; $e=45-122k$; $f=-14+56k$.
Số $k$ sẽ là nghiệm của pt: $$0+4(14+35k)(-21+28k)(-14+56k)=(14+35k)(45-122k)^2+(-21+28k)(-6+41k)^2$$
$$\Leftrightarrow k=\dfrac{-15}{49}$$
Như vậy ta sẽ lấy $PT(1)-\dfrac{15}{49}PT(2)$ hay $49PT(1)-15PT(2)$
Lời giải:
Có: $49PT(1)-15PT(2)=...$
$\Leftrightarrow (161x-483y+218)(x+3y-7)=0$ (Tính $\Delta x$  hoặc $\Delta y$ sẽ phân tích được nhân tử)
Tới đây dễ dàng tìm ra nghiệm của hpt là $(x;y)=(-2;3);(1;2)$. $\blacksquare $

Bài tập áp dụng:
$1)$ $\left\{\begin{matrix}x^2+8y^2-6xy+x-3y-624=0  &  & \\ 21x^2-24y^2-30xy-83x+49y+585=0  &  &  \end{matrix}\right.$
$2)$ $\left\{\begin{matrix}x^2+y^2-3x+4y=1  &  & \\ 3x^2-2y^2-9x-8y=3  &  &  \end{matrix}\right.$
$3)$ $\left\{\begin{matrix}y^2=(4x+4)(4-x)  &  & \\ y^2-5x^2-4xy+16x-8y+16=0  &  &  \end{matrix}\right.$
$4)$ $\left\{\begin{matrix}xy-3x-2y=16  &  & \\ x^2+y^2-2x-4y=33  &  &  \end{matrix}\right.$
$5)$ $\left\{\begin{matrix}x^2+xy+y^2=3  &  & \\ x^2+2xy-7x-5y+9=0  &  &  \end{matrix}\right.$
$6)$ $\left\{\begin{matrix}(2x+1)^2+y^2+y=2x+3  &  & \\ xy+x=-1  &  &  \end{matrix}\right.$
$7)$ $\left\{\begin{matrix}x^2+2y^2=2y-2xy+1  &  & \\ 3x^2+2xy-y^2=2x-y+5  &  &  \end{matrix}\right.$
$8)$ $\left\{\begin{matrix}(x-1)^2+6(x-1)y+4y^2=20  &  & \\ x^2+(2y+1)^2=2  &  &  \end{matrix}\right.$
$9)$ $\left\{\begin{matrix}2x^2+4xy+2y^2+3x+3y-2=0  &  & \\ x^2+y^2+4xy+2y=0  &  &  \end{matrix}\right.$
$10)$ $\left\{\begin{matrix}2x^2+3xy=3y-13  &  & \\ 3y^2+2xy=2x+11  &  &  \end{matrix}\right.$
$11)$ $\left\{\begin{matrix}4x^2+3y(x-1)=7  &  & \\ 3y^2+4x(y-1)=3  &  &  \end{matrix}\right.$
$12)$ $\left\{\begin{matrix}x^2+2=x(y-1)  &  & \\ y^2-7=y(x-1)  &  &  \end{matrix}\right.$
$13)$ $\left\{\begin{matrix}x^2+2xy+2y^2+3x=0  &  & \\ xy+y^2+3y+1=0  &  &  \end{matrix}\right.$



Ví dụ 2:
Giải hpt: $\left\{\begin{matrix}x^3-y^3=35 & & \\ 2x^2+3y^2=4x-9y & & \end{matrix}\right.$
Lời giải:
Có: $PT(1)-3PT(2)=...$
$\Leftrightarrow (x-2)^3=(y+2)^3$
$\Leftrightarrow x=y+5$
Thay vào $PT(2)$ ta dễ dàng tìm ra nghiệm $(x;y)=(2;-3);(3;-2)$ $\blacksquare$
Phân tích lời giải:
Bài này không giống dạng TQ, vậy ta đã thực hiện UCT như nào?
Đánh giá:
- Bậc của $x;y$ như nhau
- Các biến $x;y$ độc lập (Không liên quan tới nhau)
- $PT(1)$ có bậc cao hơn $PT(2)$
Vậy ta sẽ nhân hằng số vào $PT(2)$ để $PT(1)+a.PT(2)$ đưa được về dạng $A^3=B^3$.
Ta thực hiện:
$PT(1)+a.PT(2)=x^3-y^3-35+2ax^2+3ay^2-4ax+9ay$ 
Cần tìm $a$ sao cho vế trái có dạng $$(x+\alpha )^3-(y+\beta )^3=0$$
$$\Leftrightarrow x^3+3x^2\alpha +3x\alpha ^2+\alpha^3-y^3-3y^2\beta -3y\beta ^2-\beta ^3=0$$ 
Đồng nhất hệ số: $\left\{\begin{matrix}\alpha ^3-\beta ^3=-35  &  & \\ 3\alpha =2a  &  & \\ 3\alpha ^2=-4a \end{matrix}\right.\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix}a=-3  &  & \\ \alpha=-2  &  & \\ \beta=3 \end{matrix}\right.$
Vậy ta sẽ lấy $PT(1)-3PT(2)$ ...
Bài tập:
Giải hpt: $\left\{\begin{matrix}x^3+y^3=91 & & \\ 4x^2+3y^2=16x+9y & & \end{matrix}\right.$

25 nhận xét:

  1. Làm thế nào để in cái này ra hả anh ?

    Trả lờiXóa
  2. làm thế nào để chứng minh đẳng thức suy ra số k vậy ah!

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. bạn cho mình xin cái tính ra k dc k?? Mình đang thắc mắc làm s tính ra dc k như vậy? cảm ơn bạn

      Xóa
  3. Làm thế nào suy ra số k thế. Chứ nhân ra rồi bấm máy thì lâu lắm

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. Nhập nguyên biểu thức ẩn k vào rồi SLOVE là được mà, đâu cần nhân ra.

      Xóa
    2. Sau khi em nhập nguyên biểu thức ẩn k của VD1 rồi SLOVE nó ra là k= -0,306122449. Làm sao anh đổi được số đó ra -15/49 thế ạ?

      http://upfile.vn/xmFQZkBmuCZm/casio-jpg.html

      Xóa
    3. có khi nào k ra nghiệm xấu hay nhiều nghiệm thì sao a

      Xóa
    4. Ấn AC xong ấn Ans cũng làm j ra số đẹp dk ak

      Xóa
    5. được đấy bạn ạ, bạn nhấn shift (STO) là được, mình làm thử ở phương trình bài tập 2 được -7/29 đó

      Xóa
  4. Nhận xét này đã bị quản trị viên blog xóa.

    Trả lờiXóa
  5. bạn trương việt hoàng ơi, hệ chứa căn thì xử lí uct như thế nào vậy bạn

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. Thì bạn có thể đặt ẩn phụ đưa về dạng trên để giải, hoặc theo một cách giải nào khác, không phải hệ pt nào cũng giải được bằng UCT.

      Xóa
  6. Anh ơi, cái ví dụ 1 e nhập vô máy mà dài quá nên nhập k hết đc. sau đó e nhân ra (mệt vã) r bấm lại thì nó ra 1 số thập phân k tuần hoàn. Anh có thể làm giúp cho e câu ví dụ đó đc k anh? E cảm ơn.

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. Ủa bạn dùng máy tính gì mà dài quá không nhập hết được vậy, dùng loại Fx570ESPlus đi bạn ...
      Ra số thập phân k tuần hoàn thì có thể do máy tính bạn lỗi hoặc bài đó không thể giải bằng UCT

      Xóa
    2. em dùng fx-570vn mà cũng dài quá bấm k hết T_T vả lại tính toán cũng rất mệt nữa :((
      p/s: tính tay =.=

      Xóa
  7. ở dạng 2,chỉ cần có bậc 3 là lúc nào cũng đưa về A^3=B^3 à

    Trả lờiXóa
  8. Cho hỏi tại sao k là nghiệm pt
    cde + 4abf = ae^2+bd^2+fc^2
    Có tài liệu nào chứng minh không, cảm ơn

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. chỗ đấy làm tắt đó bạn. Lúc đặt ẩn a b c d e f rồi thì được pt mới, bạn xét delta phương trình đó rồi đưa về ẩn y ép cho phương trình ẩn y đó là bình phương thì ra được cái hệ thức đấy

      Xóa
  9. sao em làm ví dụ có bài làm đc có bài lại ra số vô tỷ k tuần hoàn,

    Trả lờiXóa
  10. cho e hỏi, cái đenta x, đenta y đấy ạ, mình tính như thế nào vậy??

    Trả lờiXóa